Bài viết Những thuật ngữ SEO cơ bản có lẽ sẽ không cần thiết với một số người đã biết, nhưng chưa hẳn là bạn đã biết hết. Đường Đời 8x Blog tổng hợp và giới thiệu với các bạn một số thuật ngữ SEO web thông dụng nhất mà bất kỳ ai khi làm SEO hoặc nghiên cứu về SEO đều gặp phải.
1. SEM
SEM là viết tắt của Search Engine Marketing, tức là Marketing online áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing. SEM được chia làm hai thành phần chính đó là SEO và PCC.
- SEO (Search Engine Optimization): là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và mô hình công việc của nó là tối ưu để làm cho các website cho phép nâng thứ hạng web trên công cụ tìm kiếm của google, Bing, Yahoo… SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người.
- PCC: là viết tắt của Pay Per Click là một mô hình quảng cáo Internet được sử dụng trên các trang web, trong đó các nhà quảng cáo trả tiền host của họ chỉ khi quảng cáo của họ được click. Với công cụ tìm kiếm, các nhà quảng cáo thường giá thầu trên cụm từ khóa có liên quan đến thị trường mục tiêu của họ. Nội dung các trang web thường tính giá cố định cho mỗi nhấp chuột thay vì sử dụng một hệ thống trọn gói.
2. Backlink
Backlink chính là những liên kết từ một website khác trỏ đến website hay web page của bạn. Backlink đóng vai trò quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới pagerank của trang web và ảnh hưởng lớn đến thứ hạng website của bạn. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
3. Pagerank (PR)
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Là một thuật toán của Google mà Google sử dụng để ước tính sự quan trọng tương đối của tất cả các trang web. PageRank của Google hiển thị trên Google Toolbar là một số nguyên từ 0 cho đến 10. Hiểu đơn giản thì có nghĩa là trang web của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng.
4. Anchor text
Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và được mọi người sử dụng để liên kết tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp vào. Trên hầu hết các trang web, văn bản này thường là màu xanh đậm và gạch chân, hoặc tím nếu bạn đã truy cập vào liên kết trong quá khứ. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được trang đến nói về những gì, nó mô tả những gì bạn sẽ thấy nếu bạn nhấp chuột vào.
5. Title tag (thẻ title)
Title là thẻ tiêu đề phía trên đầu của mỗi trang web nhằm định hướng nội dung của trang một cách ngắn gọn nhất, bao quát nhất. Đối với việc SEO thì Title tag nhằm định hướng google bot nội dung chính của site và cũng là dòng chữ nổi đậm và to nhất trên các SERP (trang kết quả tìm kiếm)
Thẻ tiêu đề của bạn là duy nhất và nên chứa những từ khóa chính của trang web.
6. Meta tag (thẻ meta)
Giống như thẻ tiêu đề, meta tag được sử dụng để cung cấp, mô tả cho công cụ tìm kiếm thêm thông tin về nội dung các trang web của bạn. Các thẻ meta được đặt trong phần HEAD của mã HTML.
7. Keyword Density(mật độ từ khóa)
Mật độ từ khóa chính chính là tỉ lệ % giữa số lần xuất hiện từ hay cụm từ khóa so với tổng số từ hiển trị trong trang web của bạn. Dựa vào mật độ từ khóa xuất hiện trong trang web của bạn, các spider sẽ căn cứ vào số liệu này để đánh giá trang web của bạn đang cung cấp nội dung liên quan đến nội dung hay chủ đề gì.
Đây được xem là yếu tố quan trọng khi bạn muốn các spider xác định đúng từ khóa cho trang landing-page của mình.
8. Traffic và Traffic Rank
Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn.
Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm trang Web… so với tất cả các trang web khác trên internet. Bạn có thể kiểm tra thứ hạng của bạn trên Alexa.
9. Dofollow và Nofollow
Hai khái niệm này mình đã trình bày rất kỹ ở bài trước, các bạn có thể tham khảo bài viết “Tìm hiểu Dofollow và Nofollow“.
10. Spider là gì?
Spider là một chương trình của các công cụ tìm kiếm dùng để thu thập thông tin về các trang web. Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết, nếu không có các đường liên kết spider sẽ không thể hoạt động. Spider còn được gọi là Crawler, Robots…
11. SERP (Search Engine Results Page)
SERP có thể hiểu là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này. Số lượng truy cập tìm kiếm trang web của bạn phụ thuộc và bảng xếp hạng sẽ có bên trong các SERPs.
12. Sandbox
Về cơ bản nó là một chỉ số riêng biệt. Cách Sandbox hoạt động: Bởi Google nghĩ rằng không có site mới nào có thể có được thứ hạng cao cho đến khi chúng chứng minh được giá trị của mình. Do vậy Google cho các site mới vào Sandbox và trì hoãn việc đánh giá và xếp hạng các site này lại.
13. Onpage SEO
On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc cải tiến lại code và nội dung cho trang web, để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn. On-page SEO chủ yếu cải tiến HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ heading…).
14. Off-page SEO
Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của bạn, càng nhiều liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank…..
15. Bounce rate
Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi không xem tiếp trang tiếp theo. Các bạn đọc thêm bài viết “Bounce rate và cách giảm tỷ lệ thoát trang“ để rõ chi tiết hơn.
16. Outbound Link
Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình đến những website khác.
Xem thêm: Internal link là gì?
17. Robots.txt
Là một tập tin đơn giản không chứa mã HTML được đặt trong thư mục gốc của website, được sử dụng để thông báo cho các chương trình tìm kiếm về cấu trúc của trang web.
Khi một search engine tìm đến (nguyên văn Crawler) website nào đó, nó sẽ tìm một file đặc biệt trước tiên, đó là file robots.txt. File này cho Search Engine đó biết rằng, Website này có thể index hoặc không (tùy theo lệnh được viết trong file robots.txt).
18. Sitemap
Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh mục liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website. Sitemap là sự cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao trong các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho các trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website.
19. Linkbait
Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bản trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiên thứ hạng tìm kiếm ). Thông thường nó là một đoạn bằng văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh hoặc bất cứ điều gì khác.
20. Link Farm
Là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn sử dụng Javascript, php, asp… Điều này thực tế hiệu quả trong những ngày đầu của công cụ tìm kiếm, nhưng hiện tại SE đã có bộ lọc mới để đánh giá, trường hợp xấu nhất webiste của bạn sẽ bị penalty.
Trên đây chỉ là một số thuật ngữ SEO mà Đường Đời Blog gửi đến các bạn, còn rất nhiều các thuật ngữ khác tôi chưa nêu ra ở đây. Vì là nguồn sưu tầm và dịch trên nhiều nguồn vì vậy mà không tránh khỏi được sự sai sót mong các bạn thông cảm. Nếu có chỗ nào chưa hợp lý rất mong nhận được góp ý của các bạn!
Nguồn: http://osvn.com.vn/
Voi nguoi moi hoc SEO thi can phai biet tat ca nhung kien thuc co ban nay. Minh nghi la nen tim hieu. :)
Trả lờiXóaMình cũng đang học Seo đây. :)
Xóa